1. [Xem] Quy định diễn đàn mRaovat

    Diễn đàn rao vặt Miễn Phí 2018, 2019, 2020, Link Dofolow
    Diễn đàn cho ĐĂNG TIN MIỄN PHÍ, CHẤT LƯỢNG.
    Mọi hành vi SPAM sẽ bị xóa toàn bộ bài viết và ban vĩnh viễn IP chỉ trong 1 click của admin ^^
    Nếu không nhận được EMAIL xác nhận thành viên khi đăng ký, vui lòng kiểm tra EMAIL từ hệ thống trong hộp thư SPAM!
Dismiss Notice

[Xem] Hưỡng dẫn đăng tin rao vặt hiệu quả

Thành viên cố tình comment cho đủ bài viêt sẽ bị Baned vĩnh viễn và cấm IP.
Hãy chung tay bấm nút báo cáo SPAM vì một cộng đồng phát triển.

Cách nói từ "hy vọng" trong ngôn ngữ Hàn Quốc

Thảo luận trong 'Rao vặt Tổng hợp' bắt đầu bởi Thegioitennis, 1/1/20.

  1. Thegioitennis

    Thegioitennis New Member

    Tham gia ngày:
    12/9/18
    Thảo luận:
    25
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nam
    Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ đi qua các tùy chọn về cách nói từ "hy vọng" của người Hàn bằng tiếng Hàn. Chúng tôi chắc chắn hy vọng bạn sẽ rất ngạc nhiên khi học về từ này. Có thể bạn quan tâm: học tiếng Hàn miễn phí cùng giáo viên bản ngữ
    [​IMG]

    Từ 'Hy vọng' trong tiếng Hàn

    Có hai cách để nói hy vọng của người Viking bằng tiếng Hàn. Từ bạn chọn phụ thuộc vào việc bạn muốn đưa nó vào câu dưới dạng danh từ hay động từ.

    Danh từ cho từ Hy vọng Hy Lạp trong tiếng Hàn là (huimang).

    희망 (huimang)

    Mong

    Mặc dù có thể sử dụng điều này cũng như một động từ bằng cách thêm (hada), có nghĩa là thành công, sau khi after, nó hiếm khi được sử dụng hơn.

    Nếu bạn muốn sử dụng hy vọng của người Viking như một động từ, từ thường được sử dụng là 바라다 (barada).

    (Barada)

    hy vọng

    Lưu ý rằng khi sử dụng, động từ thay đổi từ gốc của nó thành (baraeyo) và 바래 (barae), tùy thuộc vào mức độ hình thức. Ở dạng lịch sự, nó vẫn là (baramnida). Cũng nên nhớ rằng động từ này có thể đi theo một động từ khác. Trong trường hợp đó, động từ đứng trước 바라다 phải kết thúc bằng hậu tố 기 (gi), nó thay đổi nó thành một danh từ.

    Ngoài ra, từ điển cũng sẽ cung cấp cho bạn (gidae) và (gidaehada) làm các tùy chọn cho từ hy vọng. Hy Tuy nhiên, từ này thường được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa của dự đoán hoặc kỳ vọng hơn là hy vọng.

    Một lời lưu ý về việc viết La Mã hóa

    Mặc dù bạn có thể nghiên cứu các từ trong bài viết này chỉ bằng cách đọc các phiên bản La Mã của chúng, nhưng nó sẽ hữu ích để bạn có thể đọc Hangeul nếu bạn muốn đến Hàn Quốc. Hangeul là bảng chữ cái tiếng Hàn, và không khó để học. Trên thực tế, bạn có thể học nó chỉ trong 90 phút tại trung tâm dạy ngoại ngữ Hanka

    Sau khi bạn làm quen với Hangeul, cuộc sống ở Hàn Quốc sẽ đột nhiên trở nên dễ dàng hơn rất nhiều và đất nước sẽ không còn xa lạ đối với bạn. Vì vậy, nếu bạn nghiêm túc về việc học tiếng Hàn, tại sao không học Hangeul ngay hôm nay?
    [​IMG]

    Câu mẫu

    Bạn có thể sử dụng những câu này trong mọi tình huống, chúng được coi là lịch sự.

    1. 다음주 에 런던 여행 가서 그때 비가 안 내리기 바래 . → Tôi hy vọng trời không mưa khi tôi tới London vào tuần tới.

    (daeumjue reondeoneuro yeohaeng gaseo geuttae biga an naerigi baraeyo.)

    2. 마음 에서 이제 희망 을 지워 없앴 어요. → Bây giờ tôi đã xóa hy vọng khỏi tâm trí của tôi.

    (ije maeumeseo huimangeul jiwo eopsaesseoyo.)

    Ví dụ tiếng Hàn không chính thức

    Phong cách nói chuyện này được sử dụng với bạn bè, gia đình hoặc những người khác mà bạn thân thiết.

    1. 할 수 있는 없으니까 희망 을 갖고 좀 기다려. → Vì không có gì bạn có thể làm, chỉ cần cố gắng hy vọng và chờ một lúc.

    (hal su inneun geotdo eopseunikka huimangeul gatgo jom gidaryeo bwa.)

    2. 그 시험 을 빨리 합격 할 수 있기 바래 . → Tôi hy vọng bạn có thể vượt qua kỳ thi đó một cách nhanh chóng.

    (geu siheomeul ppalli hapgyeok hal su itgi barae.)
    >> Xem thêm: Đánh giá các trung tâm học tiếng Hàn tốt tại Hà nội
     

    Chia sẻ trang này

Đang tải...

Chia sẻ trang này