1. [Xem] Quy định diễn đàn mRaovat

    Diễn đàn rao vặt Miễn Phí 2018, 2019, 2020, Link Dofolow
    Diễn đàn cho ĐĂNG TIN MIỄN PHÍ, CHẤT LƯỢNG.
    Mọi hành vi SPAM sẽ bị xóa toàn bộ bài viết và ban vĩnh viễn IP chỉ trong 1 click của admin ^^
    Nếu không nhận được EMAIL xác nhận thành viên khi đăng ký, vui lòng kiểm tra EMAIL từ hệ thống trong hộp thư SPAM!
Dismiss Notice

[Xem] Hưỡng dẫn đăng tin rao vặt hiệu quả

Thành viên cố tình comment cho đủ bài viêt sẽ bị Baned vĩnh viễn và cấm IP.
Hãy chung tay bấm nút báo cáo SPAM vì một cộng đồng phát triển.

Hướng dẫn sử dụng máy thử nước tiểu

Thảo luận trong 'Rao vặt Tổng hợp' bắt đầu bởi minhnhat8596, 8/2/18.

  1. minhnhat8596

    minhnhat8596 New Member

    Tham gia ngày:
    10/1/18
    Thảo luận:
    29
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nam
    I. Cách thức HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY THỬ NƯỚC TIỂU
    10 thông số hoá sinh nước tiểu được bán định lượng bằng thanh giấy thử áp dụng kỹ thuật đo phản quang. Riêng xét nghiệm xác suất nếu thực hiện trên máy Urisys 2400 thì được đo bằng khúc xạ kế và kết quả có giá trị định lượng.
    II. chuẩn bị TRƯỚC KHI sử dụng MÁY THỬ NƯỚC TIỂU
    1. Người thực hiện
    Nhân viên xét nghiệm khoa Hóa sinh.
    2. Phương tiện, hóa chất
    2.1. Máy phân tích nước tiểu tự động: Urisys 2400, Siegmen, …
    2.2. Hóa chất
    Urisys 2400 casette
    Hóa chất được bảo quản ở 25 – 30oC.
    3. Người bệnh
    Cần được tư vấn về mục đích xét nghiệm
    4. Phiếu xét nghiệm
    Thực hiện theo chỉ định của bác sĩ lâm sàng.
    III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
    1. Lấy bệnh phẩm
    Nước tiểu
    Nước tiểu (tốt nhất lấy vào buổi sáng), bảo quản ở 2 - 8oC.
    2. Tiến hành kỹ thuật
    2.1. Sẵn sàng cho hóa chất
    chuẩn bị hóa chất.
    2.2. Tiến hành kỹ thuật
    - Với máy thử nước tiểu tự động :
    + Bệnh phẩm được phân tích trên máy phân tích tự động Urisys 2400 theo chương trình của máy.
    - Với máy bán tự động
    + Nhúng ướt toàn bộ thanh thử vào nước tiểu.
    + Đặt thanh thử vào khay đựng test.
    + Nhấn nút Start. Máy sẽ tự phân tích và in ra kết quả.
    - Kết quả sau khi được bình chọn sẽ được chuyển vào ứng dụng quản lý dữ liệu hoặc vào sổ lưu kết quả (tùy thuộc vào điều kiện của phòng xét nghiệm).
    - Trả kết quả cho khoa lâm sàng, cho người bệnh
    IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
    1. Tỉ trọng
    phổ biến chung phần trăm nước tiểu vào khoảng 1,014 - 1,028. Phần trăm tăng trong bệnh ĐTĐ, giảm trong bệnh đái tháo nhạt. Phần trăm thấp kéo dài cũng thường gặp mặt trong suy thận.
    2. PH
    - bình thường pH từ 5 - 6.
    - pH axit: Đái tháo đường không kiểm soát, mất nước, đói lả.
    - pH kiềm: nhiễm khuẩn tiết niệu
    3. Các chất cetonic
    thông thường không có các chất cetonic trong nước tiểu. Khi chúng sinh ra thì có thể người bệnh mắc bệnh đái đường có biến chứng toan ceto, người bệnh nhịn đói lâu ngày, nôn mửa kéo dài, trong một vài trường hợp ngộ độc.
    4. Máu
    - bình thường không có hồng cầu trong nước tiểu.
    - Dương tính và hồng cầu còn nguyên: Sỏi thận, lao thận, ung thư thận, viêm thận.
    - Dương tính và hồng cầu đã vỡ: tan máu như sốt rét, vàng da Bởi tan máu, ngộ độc photpho…
    5. Bilirubin (Sắc tố mật)
    - bình thường Bilirubin không có mặt trong nước tiểu.
    - Dương tính: có tổn thương của gan hoặc đường dẫn mật.
    6. Urobilinogen
    - bình thường có ít trong nước tiểu.
    - Tăng: bệnh gan hoặc tan huyết
    - Nếu tắc mật vừa đủ thì không có Urobilinogen trong nước tiểu.
    7. Protein niệu
    - phổ biến chung nước tiểu có chứa một lượng nhỏ Protein không đủ phát triển phản ứng dương tính trên giấy thử.
    - Dương tính: bệnh thận, nhiễm trùng tiết niệu, TH , ngộ độc thai nghén, suy tim xung huyết.
    8. Đường niệu
    - thông thường không có Glucose trong nước tiểu.
    - Dương tính: ĐTĐ, Stress, Viêm tuỵ cấp, Cushing, sau gây mê...
    9. Nitrit
    - phổ biến chung không có trong nước tiểu
    - Dương tính: nhiễm trùng tiết niệu
    10. Bạch cầu
    Dương tính: nhiễm trùng bàng quang hay thận.
    V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
    1. Trước phân tích
    Nước tiểu của người bệnh phải lấy đúng kỹ thuật, không lẫn máu, mủ.
    Trên công cụ đựng mẫu bệnh phẩm phải ghi toàn vẹn các thông tin của người bệnh (tên, tuổi, địa chỉ, khoa/ phòng, số giường…). Các thông tin này phải khớp với các thông tin trên phiếu chỉ định xét nghiệm. Nếu không đúng: hủy và lấy lại mẫu.
    2. Trong phân tích
    Mẫu bệnh phẩm của người bệnh chỉ được thực hiện khi kết quả kiểm tra chất lượng không vi phạm các luật của quy trình kiểm tra chất lượng; nếu không, phải tiến hành chuẩn và kiểm tra chất lượng lại, đạt mới thực hiện xét nghiệm cho người bệnh; nếu không đạt: tiến hành kiểm tra lại các thông số kỹ thuật của máy, sửa chữa hoặc thay mới các thông tin cụ thể nếu cần. Sau đó chuẩn và kiểm tra chất lượng lại cho đạt.
    3. Sau phân tích
    Phân tích kết quả nhận được với chẩn đoán lâm sàng, với kết quả các xét nghiệm khác của chính người bệnh đó; nếu không phù hợp, tiến hành kiểm tra lại: thông tin trên mẫu bệnh phẩm, chất lượng mẫu, phân tích lại mẫu bệnh phẩm đó.
    Liên hệ http://ytemienbac.vn
     

    Chia sẻ trang này

Đang tải...

Chia sẻ trang này