1. [Xem] Quy định diễn đàn mRaovat

    Diễn đàn rao vặt Miễn Phí 2018, 2019, 2020, Link Dofolow
    Diễn đàn cho ĐĂNG TIN MIỄN PHÍ, CHẤT LƯỢNG.
    Mọi hành vi SPAM sẽ bị xóa toàn bộ bài viết và ban vĩnh viễn IP chỉ trong 1 click của admin ^^
    Nếu không nhận được EMAIL xác nhận thành viên khi đăng ký, vui lòng kiểm tra EMAIL từ hệ thống trong hộp thư SPAM!
Dismiss Notice

[Xem] Hưỡng dẫn đăng tin rao vặt hiệu quả

Thành viên cố tình comment cho đủ bài viêt sẽ bị Baned vĩnh viễn và cấm IP.
Hãy chung tay bấm nút báo cáo SPAM vì một cộng đồng phát triển.

Bài tập modal verb động từ khuyết thiếu

Thảo luận trong 'Rao vặt Tổng hợp' bắt đầu bởi mientrunghd, 14/10/21.

  1. mientrunghd

    mientrunghd Member

    Tham gia ngày:
    18/4/20
    Thảo luận:
    254
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Giới tính:
    Nữ
    Web:
    Modal verbs (động từ khuyết thiếu) được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.

    Các động từ khuyết thiếu được sử dụng nhiều nhất hiện nay là Can, Will, May, Should, Must, Used to. Chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng riêng.

    Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .

    Đặc điểm của động từ khuyết thiếu

    Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.

    Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.

    Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.

    Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc.

    Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có “to” hoặc không.

    Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định…không cần trợ động từ

    II. Bài tập về động từ khuyết thiếu

    Bài tập 1

    Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống

    Can – may – must – should – ought to – might – will – couldn’t

    You ……………………… tell me the truth for your own good.

    I ……………………… find my shoes anywhere.

    We ……………………… arrive on time or else we will be in trouble.

    He ……………………… shoot the basketball at the rim.

    ……………………… you let me know the time?

    They ……………………… not be trustworthy enough.

    …………………….. you please pass the salt?

    We ……………………… prepare for the big exam.

    Bài tập 2

    Chọn từ thích hợp

    You must / should / shouldn’t be 18 before you can drive in Spain

    You don’t have to / mustn’t / shouldn’t go to bed so late. It’s not good for you.

    You don’t have to / mustn’t / shouldn’t wear a school uniform in most Spanish state schools.

    You must / mustn’t / needn’t come. I can do it without you.

    You don’t have to / must / mustn’t copy during exams.

    You don’t have to / mustn’t / shouldn’t be very tall to play football.

    You must / mustn’t / needn’t be a good writer to win the Pulitzer Prize.

    Bài tập 3

    Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc “have to” để điền vào chỗ trống

    Brilliant! I ……………………… study tonight because I’ve finished my exams.

    You ……………………… use a mobile phone on a plane.

    You can go out, but you ……………………… be home by midnight.

    Jo ……………………… go to school by bus. She lives nearby.

    We ……………………… cook tonight. We can get a pizza.

    She ……………………… get up early. She’s on holiday.

    You ……………………… study harder or you are going to fail.

    You ……………………… drive faster than 120 km/h on the motorway.

    Bài tập 4

    Chia dạng đúng của trợ động từ “must”, “mustn’t” hoặc “don’t have to” để hoàn thành đoạn văn sau

    I (1)……………………… go to school from Monday to Friday. We (2)……………………… wear an uniform, so I normally wear sport clothes. We (3)……………………… arrive late, and we (4)……………………… go to every class. In class, we (5)………………………shout, play or sing. We (6)……………………… have lunch at school, so I sometimes go home.

    When school finishes, I (7)……………………… look after my little sister. When my parents come home, I (8)……………………… stay in, so I usually go out with my friends. When I get home, I (9)……………………… do my homework. I (10)……………………… go to bed late, except on Fridays, when I (11)……………………… go to bed before midnight.

    Bài tập 5

    Chọn trợ động từ đúng

    I can / can’t / might go out tonight. I’m too busy.

    I haven’t studied enough. I may / may not / might pass my exams.

    I could / couldn’t / might be here next weekend.

    They say it can / could not / might snow tomorrow.

    She can / might not / won’t be able to help us. She’s not available.

    Can / May / Might you come to my party?

    We should run or we won’t / might not/ may miss the bus.

    I don’t, but I can / couldn’t / may be late.

    Đáp án

    Đáp án bài tập 1

    should

    couldn’t

    ought to

    can

    May

    might

    Will

    must

    Đáp án bài tập 2

    must

    shouldn’t

    don’t have to

    needn’t

    mustn’t

    don’t have to

    must

    Đáp án bài tập 3

    must

    mustn’t

    must

    must

    don’t have to

    doesn’t have to

    must

    must

    Đáp án bài tập 4

    have to

    don’t have to

    mustn’t

    have to

    mustn’t

    don’t have to

    must

    don’t have to

    must

    mustn’t

    must

    Đáp án bài tập 5

    can’t

    may not

    might

    can

    won’t

    May

    may

    may
     

    Chia sẻ trang này

Đang tải...

Chia sẻ trang này