1. [Xem] Quy định diễn đàn mRaovat

    Diễn đàn rao vặt Miễn Phí 2018, 2019, 2020, Link Dofolow
    Diễn đàn cho ĐĂNG TIN MIỄN PHÍ, CHẤT LƯỢNG.
    Mọi hành vi SPAM sẽ bị xóa toàn bộ bài viết và ban vĩnh viễn IP chỉ trong 1 click của admin ^^
    Nếu không nhận được EMAIL xác nhận thành viên khi đăng ký, vui lòng kiểm tra EMAIL từ hệ thống trong hộp thư SPAM!
Dismiss Notice

[Xem] Hưỡng dẫn đăng tin rao vặt hiệu quả

Thành viên cố tình comment cho đủ bài viêt sẽ bị Baned vĩnh viễn và cấm IP.
Hãy chung tay bấm nút báo cáo SPAM vì một cộng đồng phát triển.

Bài tập về thì quá khứ đơn có đáp án

Thảo luận trong 'Rao vặt Tổng hợp' bắt đầu bởi mientrunghd, 13/10/21.

  1. mientrunghd

    mientrunghd Member

    Tham gia ngày:
    18/4/20
    Thảo luận:
    254
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Giới tính:
    Nữ
    Web:


    1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)
    Trước khi bắt đầu luyện tập bài tập quá khứ đơn, hãy cùng Topica điểm qua một số lý thuyết cần lưu ý về thì quá khứ đơn nhé!

    1.1. Công thức thì quá khứ đơn
    Thể

    Động từ tobe

    Động từ thường

    Khẳng định (+)

    • S + was/ were + ……
    Trong đó:

    S = I/ He/ She/ It + was

    S= We/ You/ They + were

    Ví dụ:

    I was at my friend’s house yesterday morning.

    (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

    • S + V-ed
    Ví dụ:

    We studied English last night.

    (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

    Phủ định (-)

    • S + was/were not + ……
    Trong đó:

    was not = wasn’t

    were not = weren’t

    Ví dụ:

    We weren’t at home yesterday.

    (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

    • S + did not + V (nguyên thể)
    Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

    Ví dụ:

    He didn’t come to school last week.

    (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

    Nghi vấn (?)

    Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

    Ví dụ:

    Was she tired of yesterday? (Cô ấy có bị mệt ngày hôm qua không?)

    -> Yes, she was. (Có, cô ấy có.)

    • Did + S + V(nguyên thể)?
    Ví dụ:

    Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

    -> Yes, I did. (Có, mình có)

    1.2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
    • Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
    VD: My sister came home late last night. (Chị gái tôi về nhà muộn đêm qua.)

    • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
    VD: They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)

    • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
    VD: Anna came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)

    • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
    VD: When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)

    • Diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại trong câu điều kiện loại II.
    VD: If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)

    • Dùng trong câu ước không có thật
    I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)

    → việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại.

    • Dùng trong một số cấu trúc: It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ
    Ví dụ: It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc)

    • Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ
    Ví dụ:

    Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:
    → Has the postman come yet/this morning?

    (Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)

    Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:

    → Did the postman come this morning?

    (Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)

    • Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
    Ví dụ:

    The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)

    • Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
    Ví dụ: The train was ten minutes late. (Xe lửa đã trễ mươi phút)

    1.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
    Để nhận ra động từ cần chia ở thì quá khứ đơn, bạn nên chú ý những từ sau có trong câu:

    • Yesterday: Hôm qua
    • Last night: Tối qua
    • Last week: Tuần trước
    • Last month: Tháng trước
    • Last year: Năm ngoái
    • Ago: Cách đây
    • at, on, in… + thời gian trong quá khứ
    • When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn
    Với công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết trên đây, giờ bạn đã có thể thực hành ngay một số bài tập về thì quá khứ đơn rồi đấy!

    2. Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án
    Sau đây, Topica sẽ phân loại các dạng bài tập về thì quá khứ đơn cơ bản và nâng cao để giúp bạn dễ dàng ôn tập theo trình độ. Cùng tham khảo bài tập chia thì quá khứ đơn dưới đây nhé!

    2.1. Các bài tập thì quá khứ đơn cơ bản
    Bài 1: Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn
    1. I (eat)___________ dinner at six o’clock yesterday.
    2. A: ___________ Helen (drive)___________ to work? – B: Yes, she ___________.
    3. My neighbor (buy)___________ a new car last week.
    4. They (go)___________ to Italy on their last summer holiday.
    5. ___________ they (swim)___________ at the beach? – B: No, they __________.
    6. My family and I (see)___________ a comedy movie last night.
    7. First, we (do)___________ exercise, and then we (drink)___________ some water.
    8. Suddenly, the animal jumped and (bite)___________ my hand.
    9. What time (do)___________ you (get up)___________ this morning?
    10. The Wright brothers (fly)___________ the first airplane in 1903.
    11. I think I (hear)___________ a strange sound outside the door one minute ago.
    12. When I was ten years old, I (break)___________ my arm. It really (hurt) __________.
    13. The police (catch)___________ all three of the bank robbers last week.
    14. How many times (do)___________ you (read)___________ that book?
    15. Unfortunately, I (forget)___________ to (bring)___________ my money.

    Bài tập tiếng Anh thì quá khứ đơn

    Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn
    1. He goes to the swimming pool because he likes swimming.
    2. They have dinner at nine o´clock.
    3. Helen eats too many sweets.
    4. I buy the newspaper in the shop.
    5. We get up at eight o´clock and go to school
    6. Does she buy the newspaper in the shop over there?
    7. Do they do their homework in the evening?
    8. Do they have a good holiday?
    9. Do they find any animal in the forest?
    10. Is it dark when she gets up in the morning?
    Bài 3: Chuyển những động từ bất quy tắc sau sang dạng quá khứ
    1. Be
    2. Become
    3. Begin
    4. Break
    5. Bring
    6. Build
    7. Buy
    8. Choose
    9. Come
    10. Cost
    11. Cut
    12. Do
    13. Dream
    14. Drink
    15. Eat
    16. Feel
    17. Find
    18. Forget
    19. Get
    20. Give
    21. Go
    22. Have
    23. Hear
    24. Hold
    25. Keep
    26. Know
    27. Learn
    28. Let
    29. Make
    30. Mean
    31. Meet
    32. Pay
    33. Put
    34. Read
    35. Rise
    36. Run
    37. Say
    38. See
    39. Send
    40. Set
    41. Shake
    42. Shut
    43. Sing
    44. Sit
    45. Sleep
    46. Stand
    47. Swim
    48. Take
    49. Teach
    50. Tell
    51. Think
    52. Wear
    53. win
    54. write
    Bài 4: Chia động từ ở thì quá khứ đơn
    1. It was warm, so I took off my coat. (take).
    2. The film wasn’t very goor. I didn’t enjoy it very much. (enjoy)
    3. I knew Sarah was very busy, so I ….. her (disturb)
    4. I was very tired, so I ….. the party early. (leave)
    5. The bed was very uncomfortable. I ….. very well (sleep)
    6. The window was open and a bird ….. into the room (fly)
    7. The hotel wasn’t very expensive. It ….. very much (cost)
    8. I was in a hurry, so I ….. time to phone you (have).
    9. It was hard carrying the bags. They ….. very heavy. (be)
     

    Chia sẻ trang này

Đang tải...

Chia sẻ trang này