1. [Xem] Quy định diễn đàn mRaovat

    Diễn đàn rao vặt Miễn Phí 2018, 2019, 2020, Link Dofolow
    Diễn đàn cho ĐĂNG TIN MIỄN PHÍ, CHẤT LƯỢNG.
    Mọi hành vi SPAM sẽ bị xóa toàn bộ bài viết và ban vĩnh viễn IP chỉ trong 1 click của admin ^^
    Nếu không nhận được EMAIL xác nhận thành viên khi đăng ký, vui lòng kiểm tra EMAIL từ hệ thống trong hộp thư SPAM!
Dismiss Notice

[Xem] Hưỡng dẫn đăng tin rao vặt hiệu quả

Thành viên cố tình comment cho đủ bài viêt sẽ bị Baned vĩnh viễn và cấm IP.
Hãy chung tay bấm nút báo cáo SPAM vì một cộng đồng phát triển.

Mã vạch 85 là của nước nào? Cách tránh mua phải hàng nhái

Thảo luận trong 'Sức Khỏe & Sắc Đẹp' bắt đầu bởi ngan76a, 6/8/20.

  1. ngan76a

    ngan76a Member

    Tham gia ngày:
    26/9/18
    Thảo luận:
    563
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    18
    Giới tính:
    Nữ
    Web:
    Bảng mã vạch các quốc gia trên thế giới giúp cho người dùng nhận biết được nguồn gốc xuất xứ khi mua quần áo, đồ ăn, thực phẩm, mỹ phẩm, đồ điện tử,…Vậy mã vạch 85 là của nước nào? Cách nhận biết hàng thật và hàng giả? Tất cả sẽ được chúng tôi chia sẻ ngay dưới đây.
    Mã vạch được thu nhận bằng một máy quét mã vạch, là một máy thu nhận hình ảnh của mã vạch in trên các bề mặt và chuyển thông tin chứa trong mã vạch đến máy tính hay các thiết bị cần thông tin này.

    Mã vạch 85 là của nước nào?
    Trong thời buổi hội nhập thì các mặt hàng không chỉ được sản xuất tại Việt Nam mà có rất nhiều hàng hóa khác nhau được nhập khẩu ở nhiều các quốc gia trên thế giới. Trong đó phải kể đến các nước mà chúng ta thường nhập khẩu như: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada, Pháp Úc, Thái Lan.. như ở dưới đây.

    [​IMG]
    Mã vạch 85 là của nước nào?
    Để xem được mã vạch 85 thuộc nước nào bạn chỉ cần xem 3 chữ số đầu tiên của mã vạch thường được in trên bao bì hộp của sản phẩm. Sau đó đổi chiếu với các danh sách dưới đây

    Mã vạch các nước phổ biến thường gặp:

    000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
    020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
    030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
    040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
    050 – 059 Coupons
    060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
    200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
    300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
    380 GS1 Bulgaria
    383 GS1 Slovenia
    385 GS1 Croatia
    387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
    400 – 440 GS1 Đức (Germany)
    450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
    460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
    470 GS1 Kurdistan
    471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
    474 GS1 Estonia
    475 GS1 Latvia
    476 GS1 Azerbaijan
    477 GS1 Lithuania
    478 GS1 Uzbekistan
    479 GS1 Sri Lanka
    480 GS1 Philippines
    481 GS1 Belarus
    482 GS1 Ukraine
    484 GS1 Moldova
    485 GS1 Armenia
    486 GS1 Georgia
    487 GS1 Kazakhstan
    489 GS1 Hong Kong
    500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
    520 GS1 Hy Lạp (Greece)
    528 GS1 Li băng (Lebanon)
    529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
    530 GS1 Albania
    531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
    535 GS1 Malta
    539 GS1 Ireland
    540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546,547, 548, 549)
    560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
    569 GS1 Iceland
    570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
    590 GS1 Ba Lan (Poland)
    594 GS1 Romania
    599 GS1 Hungary
    600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
    603 GS1 Ghana
    608 GS1 Bahrain
    609 GS1 Mauritius
    611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
    613 GS1 An giê ri (Algeria)
    616 GS1 Kenya
    618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
    619 GS1 Tunisia
    621 GS1 Syria
    622 GS1 Ai Cập (Egypt)
    624 GS1 Libya
    625 GS1 Jordan
    626 GS1 Iran
    627 GS1 Kuwait
    628 GS1 Saudi Arabia
    629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
    640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
    690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch

    Căn cứ vào bảng mã vạch trên chúng ta có thể thấy mã vạch 85 là của nước Mỹ (United States) .

    Cách tránh mua phải hàng giả hàng nhái
    [​IMG]
    Mã vạch 85 là của nước nào?
    Hiện nay, sự tinh vi trong các công đoạn làm giả đã đạt đến ngưỡng chẳng thua kém gì hàng thật. Tuy vậy, vẫn có một số cách để có thể giúp mua được hàng chất lượng.

    • Lựa chọn địa chỉ mua hàng uy tín, được nhiều người tin cậy.
    • Để ý đến giá: giá tiền không phải yếu tố quyết định nhưng sản phẩm chính hãng thường không có giá quá rẻ. Nếu rẻ quá thì bạn nên cân nhắc.
    • Chọn sản phẩm nguyên hộp: nên mua các sản phẩm vẫn còn nguyên niêm phong (seal) và giấy bóng kính.
    • Để ý các chi tiết trên hộp: Hàng chuẩn thường có vỏ hộp được in cẩn thận, rõ ràng, hài hoà về mặt thẩm mỹ và cực kỳ ít lỗi sai.
    • Cảm quan cá nhân trên sản phẩm: Điều này bạn cần có một chút kinh nghiệm. Sản phẩm chính hãng thường ít có lỗi vặt như chỉ thừa, may lỗi… (đối với những mặt hàng như giày dép, quần áo). Với nước hoa, thứ cần nhận biết chính là mùi hương, thời gian bay mùi…
    Quan trọng hơn cả, hãy nhớ rằng mã vạch hay mã QR không hoàn toàn là công cụ để kiểm tra hàng giả hàng nhái.

    Trên đây chúng tôi đã giải đáp cho các bạn biết mã vạch 85 là của nước nào. Để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào hay xuất xứ quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó, sẽ có những số tiếp theo trong dãi số mã vạch khi check barcode, bạn có thể tìm hiểu thêm nhé!

    Nguồn: https://quetmavach.com/ma-vach-85-la-cua-nuoc-nao-cach-tranh-mua-phai-hang-nhai-1629.html
     

    Chia sẻ trang này

Đang tải...

Chia sẻ trang này