1. [Xem] Quy định diễn đàn mRaovat

    Diễn đàn rao vặt Miễn Phí 2018, 2019, 2020, Link Dofolow
    Diễn đàn cho ĐĂNG TIN MIỄN PHÍ, CHẤT LƯỢNG.
    Mọi hành vi SPAM sẽ bị xóa toàn bộ bài viết và ban vĩnh viễn IP chỉ trong 1 click của admin ^^
    Nếu không nhận được EMAIL xác nhận thành viên khi đăng ký, vui lòng kiểm tra EMAIL từ hệ thống trong hộp thư SPAM!
Dismiss Notice

[Xem] Hưỡng dẫn đăng tin rao vặt hiệu quả

Thành viên cố tình comment cho đủ bài viêt sẽ bị Baned vĩnh viễn và cấm IP.
Hãy chung tay bấm nút báo cáo SPAM vì một cộng đồng phát triển.

Sở hữu cách tiếng Anh là gì?

Thảo luận trong 'Rao vặt Tổng hợp' bắt đầu bởi mientrunghd, 9/10/21.

  1. mientrunghd

    mientrunghd Member

    Tham gia ngày:
    18/4/20
    Thảo luận:
    254
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Giới tính:
    Nữ
    Web:
    Sở hữu cách trong tiếng anh được dùng để chỉ ra sự sở hữu một vật của một người nào đó. Có nhiều cách để thể hiện sở hữu cách trong tiếng anh, bài học tiếng anh này sẽ giúp bạn biết hết được những cách đó.


    1. QUY TẮC VÀ CÁCH DÙNG SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH BẰNG CÁCH THÊM 'S

    - Thêm ‘s vào sau danh từ chỉ sự sở hữu, danh từ bị sở hữu phải đứng phía sau

    Dạng danh từ số ít


    Ví dụ: Mary's husband is very handsome

    The doctor's office is very clean and tidy

    Dạng danh từ số nhiều nhưng không có “s” tận cùng :


    Ví dụ:The men's jacket is blue

    The geese's wings were wounded

    The children's clothes are very nice but expensive

    - Trong trường hợp danh từ sở hữu ở số nhiều có tận cùng bằng “s”, thì ta chỉ cần thêm dấu phẩy ( ' ) vào sau danh từ đó


    Ví dụ: The girls' family have already gathered in the meeting hall

    The Millers' car was imported f-rom USA

    - Trong một số trường hợp, khi danh từ bị sở hữu đã được đề cập ở phía trước đó thì cách dùng có thể áp dụng cấu trúc sở hữu nhưng không có danh từ theo sau:


    Ví dụ: This bike is John's

    That office is the doctor's

    Those shoes are the Miller's

    so huu cach trong tieng anh


    (Quy tắc sử dụng sở hữu cách)





    2. QUY TẮC VÀ CÁCH DÙNG SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH BẰNG CÁCH DỤNG TÍNH TỪ SỞ HỮU

    Khi chủ sở hữu là 1 trong 7 đại từ nhân xưng dưới đây thì ta có thể biến đại từ nhân xưng đó thành tính từ sở hữu + danh từ để thể hiện sở hữu cách

    Bảng quy đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu :




    Personal Pronoun


    Adjective Pronoun


    Possessed Nouns


    Possessive


    I


    My


    Hat


    My hat


    You


    Your


    Jacket


    Your jacket


    He


    His


    Bicycle


    His bicycle


    She


    Her


    Dress


    Her dress


    It


    Its


    wheel


    Its wheel


    We


    Our


    flat


    Our flat


    They


    Their


    school


    Their school



    Lưu ý: Chúng ta còn sử dụng tính từ sở hữu khi muốn đề cập về các bộ phận trên cơ thể và các vật kết hợp với chúng.


    Ví dụ: My eyes are blue (Eyes are parts of the body)

    She sometimes extends her hand (Hands are also the parts of the body)




    He's wearing his new hat (hats or clothes are things that associated with the body)

    3. QUY TẮC VÀ CÁCH DÙNG SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH BẰNG CÁCH SỬ DỤNG ĐẠI TỪ SỞ HỮU

    Đại từ sở hữu còn được biến đổi từ đại từ nhân xưng tuy nhiên phía sau đại từ sở hữu đó không có danh từ. Vì thế, trong câu danh từ này phải được xuất hiện phía trước đó.





    Personal Pronoun


    Possessive Pronoun


    I


    mine


    You


    yours


    He


    his


    She


    hers


    It


    its


    We


    ours


    They


    theirs


    so huu cach trong tieng anh


    (Cách dùng sở hữu cách)


    Ví dụ: This is my book and that is yours

    Danh từ 'book' đã được đề cập ở mệnh đề thứ nhất của câu vì thế để tránh việc lặp lại danh từ, thì ta không sử dụng lại tính từ sở hữu và sử dụng đại từ sở hữu


    Ví dụ: The house overthere is mine

    The shoes hung on the wall are theirs

    4. QUY TẮC VÀ CÁCH DÙNG SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH BẰNG CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ OF ĐỂ CHỈ SỰ SỞ HỮU

    Quy tắc : Danh từ được sở hữu + OF + Danh từ sở hữu


    Ví dụ: The wife of the robber is there

    Đôi khi chúng ta thấy giới từ OF sử dụng cùng với dạng sở hữu cách khác, cái này được gọi là sở hữu kép


    Ví dụ:

    She is a cousin of John's

    He is a friend of mine

    They are friends ofours

    5. SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH CHO ĐẠI TỪ WHO

    Đại từ Who có hình thức sở hữu đó là Whose. Khi Whose có dành từ theo sau thì whose được xem như là một tính từ, ngược lại nó được coi là một đại từ


    Ví dụ: The boy whose mother works for a Secret Agent is James Brown (adjective)

    Whose hat is it? (adjective)

    Whose is it? (pronoun)

    so huu cach trong tieng anh


    (Bài tập về sở hữu cách)


    6. BÀI TẬP SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH

    Bài tập 1: Bằng cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh viết lại những câu dưới đây (theo quy tắc cơ bản)


    This is the book of Nam

    The tool of the mason was heavy

    She prepared the outfit of her children

    The coat of the boy was torn

    Mr. Van is the friend of Mr. Dong

    The desks of the pupils are always clean

    The windows of the house are green

    The caps of the boys are on the shelves

    He likes to read the poems of John Keats

    The house of my mother-in-law is in the country




    Lời ghi: Cách sở hữu có thể áp dụng cho những danh từ về không gian và thời gian.





    Ví dụ: an hour's walk / a year's absence / today's lesson / a mile's distance


    Bài tập 2: Bằng cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh viết lại những câu dưới đây khi có thể được


    Tell me if the work of yesterday was well done

    It is a distance of two miles from the village to the town

    A drive of 500 miles in a small car is very tiring

    This is the lesson of today

    He returned home after a holiday of two weeks at the sea side

    The exercises of yesterday were very difficult for him

    We have a splendid morning after the heavy rain of last night

    Will you attend the meeting of tonight?

    She has done the work of a whole day

    He had a talk of fifteen minutes

    Lưu ý: Có nhiều danh từ (house, home, office, shop, church, cathedral) có thể hiểu ngầm sau 's được nếu như cả người nói và người nghe đều hiểu câu có ngụ ý ở những nơi đó hoặc đến những nơi đó.


    Ví dụ:


    I live at the house of my uncle = I live at my uncle’s

    I go to the shop of the baker = I go to the baker’s.

    Cùng so sánh với những câu dưới đây:

    My uncle’s house is in the country

    My baker’s shop is at the end of Au Co street

    (Trong trường hợp này thì house và shop không hiểu ngầm được vì trong câu không ngụ ý rằng đăng ở hoặc đến nơi đó)
     

    Chia sẻ trang này

Đang tải...

Chia sẻ trang này