1. [Xem] Quy định diễn đàn mRaovat

    Diễn đàn rao vặt Miễn Phí 2018, 2019, 2020, Link Dofolow
    Diễn đàn cho ĐĂNG TIN MIỄN PHÍ, CHẤT LƯỢNG.
    Mọi hành vi SPAM sẽ bị xóa toàn bộ bài viết và ban vĩnh viễn IP chỉ trong 1 click của admin ^^
    Nếu không nhận được EMAIL xác nhận thành viên khi đăng ký, vui lòng kiểm tra EMAIL từ hệ thống trong hộp thư SPAM!
Dismiss Notice

[Xem] Hưỡng dẫn đăng tin rao vặt hiệu quả

Thành viên cố tình comment cho đủ bài viêt sẽ bị Baned vĩnh viễn và cấm IP.
Hãy chung tay bấm nút báo cáo SPAM vì một cộng đồng phát triển.

Thì Tương Lai Gần là gì? Cấu trúc, cách dùng

Thảo luận trong 'Rao vặt Tổng hợp' bắt đầu bởi mientrunghd, 12/10/21.

  1. mientrunghd

    mientrunghd Member

    Tham gia ngày:
    18/4/20
    Thảo luận:
    254
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Giới tính:
    Nữ
    Web:
    I. ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI GẦN


    Thì tương lai gần (Near future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan), dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại.



    II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI GẦN



    1. Khẳng định:



    - Cấu trúc:



    S + is/ am/ are + going to + V(nguyên mẫu)



    - Trong đó:



    S (subject): Chủ ngữ


    is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”


    V(nguyên mẫu): Động từ ở dạng nguyên mẫu


    - Lưu ý:



    S = I + am = I’m


    S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s


    S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re


    - Eg:



    I am going see a film at the cinema tonight.


    (Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)


    She is going to buy a new car next week.


    (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)


    We are going to Paris next month.


    (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)


    2. Phủ định:



    - Cấu trúc



    S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên mẫu)



    => Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.



    - Lưu ý



    am not: không có dạng viết tắt


    is not = isn’t


    are not = aren’t


    - Eg:



    I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.


    (Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)


    She isn’t going to sell her house because she has had enough money now.


    (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)


    They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again.


    (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)


    3. Câu hỏi:



    - Cấu trúc



    Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên mẫu)?



    - Trả lời:



    Yes, S + is/am/ are.


    No, S + is/am/are.


    => Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.



    - Eg:



    Are you going to fly to America this weekend?


    (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)


    Yes, I am./ No, I’m not.


    Is he going to stay at his grandparents’ house tonight?


    (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)


    Yes, he is./ No, he isn’t.


    4. Lưu ý



    - Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:



    S + is/ am/ are + going


    - Chứ ta không sử dụng:



    S + is/ am/ are + going to + go


    - Eg:



    I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)


    học ngữ pháp tiếng Anh


    Một trong những bước học ngữ pháp hiệu quả khi bạn học ngữ pháp với VOCA



    ---> HỌC MIỄN PHÍ


    III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI GẦN TRONG TIẾNG ANH



    Cách Sử Dụng Ví dụ


    - Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)


    He is going to get married this year.


    (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)


    We are going to take a trip to Da Nang city this weekend.


    (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố Đà Nẵng vào cuối tuần này.)


    - Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại


    Look at those dark clouds! It is going to rain.


    (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)


    Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table.


    (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)





    IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN TRONG TIẾNG ANH



    - Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.



    in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)


    tomorrow: ngày mai


    Next day: ngày hôm tới


    Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới


    - Eg:



    Tomorrow I am going to visit my parents in London. I have just bought the ticket


    (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở Luân Đôn. Tôi vừa mới mua vé rồi.)


    => Trong đó “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở "Luân Đôn".
     

    Chia sẻ trang này

Đang tải...

Chia sẻ trang này