1. [Xem] Quy định diễn đàn mRaovat

    Diễn đàn rao vặt Miễn Phí 2018, 2019, 2020, Link Dofolow
    Diễn đàn cho ĐĂNG TIN MIỄN PHÍ, CHẤT LƯỢNG.
    Mọi hành vi SPAM sẽ bị xóa toàn bộ bài viết và ban vĩnh viễn IP chỉ trong 1 click của admin ^^
    Nếu không nhận được EMAIL xác nhận thành viên khi đăng ký, vui lòng kiểm tra EMAIL từ hệ thống trong hộp thư SPAM!
Dismiss Notice

[Xem] Hưỡng dẫn đăng tin rao vặt hiệu quả

Thành viên cố tình comment cho đủ bài viêt sẽ bị Baned vĩnh viễn và cấm IP.
Hãy chung tay bấm nút báo cáo SPAM vì một cộng đồng phát triển.

Thời hạn bằng B1 và các loại giấy phép lái xe hiện hành

Thảo luận trong 'Sức Khỏe & Sắc Đẹp' bắt đầu bởi ngan76a, 8/9/22.

  1. ngan76a

    ngan76a Member

    Tham gia ngày:
    26/9/18
    Thảo luận:
    563
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    18
    Giới tính:
    Nữ
    Web:
    Bạn đang muốn biết thời hạn bằng B1 sử dụng trong bao lâu cũng như các loại bằng lái xe đang hiện hành. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết thời hạn của bằng lái xe B1 cũng như các loại bằng khác, mời các bạn cùng theo dõi ngay dưới đây nhé.

    [​IMG]

    Thời hạn bằng B1 và các loại giấy phép lái xe hiện hànhThời hạn bằng B1 sử dụng trong bao lâu?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT như sau:


    Thời hạn của giấy phép lái xe:


    1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.


    2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.


    3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.


    4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.


    5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.


    [​IMG]

    Thời hạn bằng B1 và các loại giấy phép lái xe hiện hành

    Theo đó, thời hạn bằng B1 đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.


    Như vậy, tùy theo trường hợp bạn là nam hay nữ thì thời hạn bằng B1 sẽ dựa theo độ tuổi của bạn. Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì thi bằng lái xe B1 được cấp có thời hạn 10 năm.


    Các loại bằng lái xe hiện nay được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:


    Phân hạng giấy phép lái xe


    1. Hạng A1 cấp cho:

    a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;


    b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.


    2. Hạng A2 cấp cho:

    Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.


    3. Hạng A3 cấp cho:

    Người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.


    4. Hạng A4 cấp cho:

    Người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.


    5. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;


    b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;


    c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.


    6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;


    b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;


    c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.


    7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;


    b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.


    8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;


    b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;


    c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.


    9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;


    b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.


    10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

    a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;


    b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.


    Trên đây chúng tôi đã giải đáp thời hạn bằng B1 sử dụng được trong bao lâu cùng các quy định về bằng lái xe hiện nay. Hi vọng rằng sẽ cũng cấp thêm những thông tin hữu ích cho bạn.

    Nguồn: https://thibanglai.com.vn/thoi-han-bang-b1-va-cac-loai-giay-phep-lai-xe-hien-hanh.html
     

    Chia sẻ trang này

Đang tải...

Chia sẻ trang này